Home » 2016 » January » 8 » Phân biệt các loại nệm phổ biến trên thị trường
9:42 AM
Phân biệt các loại nệm phổ biến trên thị trường
  • Trong nhiều gia đình hiện nay, nệm là vật dụng không thể thiếu và nhiều người cảm thấy đau lưng nếu không nằm nệm. Tuy nhiên, với những người đang muốn chọn mua nệm, họ sẽ cảm thấy phân vân vì không biết nên chọn loại nệm nào.
  •  
     

    nệm lò xo được xem là loại nệm được yêu thích nhất hiện nay. Đặc điểm của loại nệm này là kết cấu thành nhiều lớp cùng nhiều hệ lò xo nên rất êm và có độ đàn hồi gần như tốt nhất trong tất cả các loại nệm. nệm lò xo được chia thành 2 loại: Lò xo túi (mỗi chiếc lò xo bọc trong 1 chiếc túi vải riêng biệt) và lò xo liên kết (lò xo xếp song song với nhau). So về chất lượng, nệm lò xo túi có độ bền cao, độ rung lắc thấp và êm hơn so với nệm lò xo liên kết. Giá nệm lò xo túi cao hơn nệm lò xo liên kết khoảng 1 triệu đồng/sản phẩm cùng kích thước.
     
    - Ưu điểm của nệm lò xo: Bởi nệm được kết cấu nhiều lớp và nhiều hệ lò xo nên sẽ giúp nâng đỡ cột sống của người nằm tối ưu nhất. Mặc dù chất lượng của nệm phụ thuộc nhiều vào chất lượng lò xo và khung lò xo, số lượng lò xo trên mỗi tấm nệm, đường kính lò xo, số lượng vòng xoắn của lò xo, chất lượng và số lượng của các lớp lót và vải bọc... nhưng hiện nay, loại nệm này vẫn được xem là tốt nhất.
     
    Thêm một vài ưu điểm của nệm lò xo là hầu hết chúng đều được thiết kế một cách đẹp mắt, không quá nặng khi di chuyển và có giá thành không quá cao. Bạn hoàn toàn có thể chọn cho mình một tấm nệm lò xo tốt với giá từ 1.5 đến 3 triệu đồng.
     
    - Nhược điểm của nệm lò xo: Khi đổi tư thế ngủ bạn sẽ phải nghe những âm thanh phát ra từ sự ma sát của nệm và lớp vỏ bọc, bởi vậy mà nó sẽ làm ảnh hưởng một chút đến giấc ngủ của bạn cũng như những người nằm cùng. Tuy nhiên hiện nay, nệm lò xo được lót 1 lớp cao su, bông ép, xơ dừa hoặc mút dày khoảng 3 - 5 cm để tạo độ cứng và phẳng khi nằm, được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng. Không những thế, nệm lò xo cũng khá cồng kềnh nên gây khó khăn trong việc vận chuyển.
     
     

    Chúng ta vẫn thường biết đến nệm cao su Kymdan, tuy nhiên trên thị trường có rất nhiều loại nệm cao su của các hãng khác như nệm cao su Liên Á... nệm cao su có hai loại là nệm cao su thiên nhiên và nệm cao su tổng hợp. nệm cao su có giá cao hơn so với các loại khác. Loại có lỗ tròn 2 mặt giá cao hơn loại lỗ tròn 1 mặt khoảng 1 triệu đồng/sản phẩm. Một sản phẩm có kích thước 1,6 x 2m, cao 10cm có giá từ 9 - 17 triệu đồng, tùy nhãn hiệu.
     
    - Ưu điểm của nệm cao su thiên nhiên: nệm cao su nằm rất êm và siêu bền. Một chiếc nệm cao su có thể nằm được từ 10 - 20 năm vẫn rất tốt và không cần phải thay thế. Không những thể nệm cao su cũng có khả nặnggiữ cho xương sống trong tư thế thẳng khi đang nằm, tạo lực nâng đỡ từng đường cong của cơ thể, hỗ trợ tốt nhất cho cột sống, nhất là đối với người có tiền sử về bệnh đau cột sống, thoái vị đĩa nệm.... Đồng thời, những lỗ nhỏ giúp nệm lưu thông không khí, đảm bảo giường ngủ thông thoáng.
     
    - Nhược điểm của nệm cao su: Bạn sẽ thấy rằng nệm cao su có giá thành đắt hơn các loại nệm khác. Ngoài ra chúng cũng vô cùng nặng và cồng kềnh, thế nên nếu vận chuyển sẽ vô cùng khó khăn. Nếu có muốn phơi hay vệ sinh nệm cũng tốn khá nhiều công sức. Không những thế, bởi nệm cao su có giá thành cao nên nếu làm giả thì sẽ được lợi nhuận cao, vì vậy mà trên thị trường có không ít các loại nệm cao su giả. Người dùng thì lại không dễ để phân biệt đâu là thật, đâu là giả.
     
     

    Ưu điểm của nệm bông ép: nệm bông ép được làm từ bông tấm bông ép, tạo độ đàn hồi cao, không lún, xẹp. Không những thế nệm thông khí tốt, thoát ẩm nhanh lại có thể giặt được. nệm có độ phẳng cao nên sử dụng đảm bảo sự tuần hoàn máu tốt. nệm bông ép hoàn toàn phù hợp với những người hay bị đau lưng mặc dù nó không êm ái nhưng các loại nệm khác.
     
    nệm bông ép còn được thiết kế có thể gấp lại được nên rất linh động, dễ dàng vận chuyển, có thể sử dụng để trải sàn, thậm chí là mang đi du lịch.
     
    Thêm một ưu điểm của nệm bông ép là giá cả vô cùng cạnh tranh. Hầu hết các loại nệm chất lượng tốt cũng chỉ có giá từ 1,5 - 4 triệu đồng, tùy thuộc vào độ dày, vào kích thước và thương hiệu nệm.
     
    - Nhược điểm của nệm bông ép: nệm bông ép được đánh giá là cứng và không tạo cảm giác êm ái khi nằm. Với những người thích sự mềm mại thì có lẽ nệm bông ép không phải là sự lựa chọn đúng đắn.
     

    Nệm PE (hay còn gọi là nệm cứng siêu bền)

     

    - Ưu điểm của nệm PE: nệm PE được làm từ chất liệu PU (Polyurethane) là loại mouse được sử dụng nhiều để làm nệm. Ưu điểm của nệm PE là rẻ và nhẹ hơn so với các loại khác. nệm mút có độ cứng mềm phụ thuộc vào chỉ số Density (D), chỉ số D càng thấm thì mousse càng mềm và ngược lại. nệm mút mềm hơn nệm bông ép nhưng có độ cứng tương đương nệm cao su do có lớp mút được ép chặt, chắc chắn. Tất nhiên, nói đến giá cả thì đây chính là ưu điểm của nệm PE.
     
    - Nhược điểm của nệm PE: nệm PE có độ bền không được tốt lắm so với các loại nệm khác. Không những thế nó còn khá dễ bị lún và mất đi độ dày ban đầu.
     
     

    - Ưu điểm của nệm xơ dừa: 100% nguyên vật liệu để làm nên nệm xơ dừa đều có nguồn gốc từ tự nhiên nên rất an toàn với sức khỏe người dùng và thân thiện với môi trường. Về điểm này thì các dòng nệm khác không có được. Độ đàn hồi của nệm xơ dừa tốt hơn của nệm bông ép bởi được phun cao su giữa những lớp xơ dừa mỏng. Điểm đặc biệt của loại nệm này là sự thông thoáng, không giữ nhiệt nên rất phù hợp để nằm mùa hè. Cũng là nệm gấp nên nó cũng có được sự cơ động, linh hoạt giống như nệm bông ép.
     
    - Nhược điểm của nệm xơ dừa:Giá của nệm xơ dừa cũng khá cao, vào khoảng từ 4 đến 8 triệu đồng tùy kích thước, cao hơn so với nệm bông ép (nệm chất lượng thấp có thể rẻ hơn).
     
    Nhìn chung, mỗi loại nệm lại có những ưu và nhược điểm khác nhau. Ngoài dựa vào giá cả thì bạn cũng nên xem xét đặc điểm của từng loại để lựa chọn loại nệm phù hợp nhất với mình.
Views: 1620 | Added by: Khoile | Rating: 5.0/1
Total comments: 0
avatar